Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, cách đọc cách viết bảng chữ Katakana. Chữ Katakana gần như có cách đọc giống với bảng chữ Hiragana, nhưng sẽ được biểu hiện bằng những ký tự khác. Hãy cùng với Dekiru khám phá cách học nhanh nhất bảng chữ cái Katakana nhé.

1. Khi nào thì chúng ta sử dụng bảng chữ Katakana?

Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhật lại không được linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Một khi bạn đã quen với nó, bạn sẽ không chỉ hiểu được những từ nước ngoài đã được Nhật hóa, mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.
Bên cạnh từ nước ngoài, chữ Katakana còn được dùng cho:

  • Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
  • Tên động vật
  • Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana.
  • Đôi khi tên công ty cũng được viết bằng katakana
  • Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
  • Thường dùng cho từ láy,…

Chúng ta cùng nhau tham khảo qua một bảng chữ Katakana đầy đủ như thế này đây:

2. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

2.1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: ア(a) – イ(i) –  ウ(u) – エ(e) – オ(o)

Hàng đầu tiên trong bảng chữ Katakana cũng là các nguyên âm a-i-u-e-o. Và đối với các hàng còn lại, ta cũng có cách đọc kết hợp giữa phụ âm với các nguyên âm này, giống với bảng hiragana. Cách phát âm của các chữ trong 2 bảng này sẽ gần như giống hệt nhau.

ア là katakana cho chữ “a”Như các bạn thấy trong ảnh, có một chữ A in hoa được lồng trong ký tự này.

イ là katakana cho “i”
ウ là katakana cho chữ “u”


Chữ katakana này khá giống với cách viết của “u” trong hiragana う.

エ là katakana cho chữ “e”
オ là katakana cho “o”

2.2. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: カ – キ – ク – ケ – コ

カ là katakana cho chữ “ka”
“Ka” trong katakana khá giống với trong hiragana, nhưng thiếu đi nét phẩy ở bên cạnh.

キ là katakana cho “ki”
Chữ “ki” trong katakana giống với phần trên của “ki” trong hiragana き, và cũng giống với hình ảnh một chiếc chìa khóa (trong tiếng Anh cũng có cách đọc gần giống “ki” là “key”).

ケ là katakana cho chữ “ke”
コ là katakana cho “ko”

2.3. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:サ – シ – ス – セ – ソ

Tiếp theo là hàng Sa, từ hàng này trở đi, các trường hợp ngoại lệ trong cách phát âm cũng giống với trong hiragana.

サ là katakana cho chữ “sa”
シ là katakana cho “shi”
ス là katakana cho chữ “su”
セ là katakana cho chữ “e”
Chữ katakana này khá giống với cách viết của “se” trong hiragana せ.

ソ là katakana cho “o”

2.4. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:タ – チ – ツ – テ – ト

タ là katakana cho chữ “ta”
チ là katakana cho “chi”
ツ là katakana cho chữ “tsu”
テ là katakana cho chữ “te”
ト là katakana cho “to”

2.5. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: ナ – 二 – ヌ – ネ – ノ

ナ là katakana cho chữ “na”二 là katakana cho “ni”
ヌ là katakana cho chữ “nu”
ネ là katakana cho chữ “ne”ノ là katakana cho “no”

2.6. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ハ – ヒ – フ – ヘ – ホ

ハ là katakana cho chữ “ha”
ヒ là katakana cho “hi”
フ là katakana cho chữ “hu”
ヘ là katakana cho chữ “he”
Chữ “he” trong katakana gần như giống hệt với hiragana.

ホ là katakana cho “ho”

2.7. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:マ – ミ – ム – メ – モ

マ là katakana cho chữ “ma”
ミ là katakana cho “mi”
ム là katakana cho chữ “mu”
メ là katakana cho chữ “me”
モ là katakana cho “mo”
Chữ này cũng khá giống với “mo” trong hiragana も

2.8. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ヤ – ユ – ヨ

ヤ là katakana cho chữ “ya”
ユ là katakana cho chữ “yu”
ヨ là katakana cho “yo”

2.9. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ラ – リ – ル – レ – ロ

ラ là katakana cho chữ “ra”
リ là katakana cho “ri”
Chữ “ri” trong katakana rất giống với trong hiragana り.

ル là katakana cho chữ “ru”
レ là katakana cho chữ “re”
ロ là katakana cho “ro”

2.10. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ワ – ヲ – ン

ワ là katakana cho “wa”
ン là katakana cho “n” (ừn)

ヲ là katakana cho “yo”

Nếu bạn đã biết về cách thêm dakuten trong hiragana, thì trong katakana cũng y hệt như vậy.

  • カ → ガ (GA)
  • サ → ザ (ZA)
  • タ → ダ (DA)
  • ハ → バ (BA)
  • ハ → パ (PA)

Nhưng cũng có một số chữ katakana không tuân theo nguyên tắc này, như:

  • ウ → ヴ (VU → “BU”)

Thật ra, người Nhật không thể phát âm âm V- một cách chuẩn xác, nên nó sẽ trở thành “bu” chứ không phải là “vu”. Nhưng khi kết hợp với các chữ katakana nhỏ để tạo thành âm ghép, ta sẽ có cách phát âm gần giống với âm V-.

Kết hợp Katakana

Giống với hiragana, bạn cũng có thể kết hợp katakana nhỏ với katakana lớn để tạo ra âm mới.

  • キャ、キュ、キョ → KYA, KYU, KYO
  • ギャ、ギュ、ギョ → GYA, GYU, GYO
  • シャ、シュ、ショ → SHA, SHU, SHO
  • ジャ、ジュ、ジョ → JYA, JYU, JYO (hoặc JA, JU, JO)
  • チャ、チュ、チョ → CHA, CHU, CHO
  • ヂャ、ヂュ、ヂョ → DZYA, DZYU, DZYO
  • ニャ、ニュ、ニョ → NYA, NYU, NYO
  • ヒャ、ヒュ、ヒョ → HYA, HYU, HYO
  • ビャ、ビュ、ビョ → BYA, BYU, BYO
  • ピャ、ピュ、ピョ → PYA, PYU, PYO
  • ミャ、ミュ、ミョ → MYA, MYU, MYO
  • リャ、リュ、リョ → RYA, RYU, RYO

Với Katakana, các cách kết hợp không chỉ dừng lại ở đây:

Trong các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật, có rất nhiều âm mà katakana cần phải biểu hiện. Ví dụ đơn giản nhất là âm V-. Trong tiếng Nhật, cách phát âm gần nhất là Bw~

  • ヴァ → BWA (VA)
  • ヴィ → BWI (VI)
  • ヴ  → BU (VU)
  • ヴェ → BWE (VE)
  • ヴォ → BWO (VO)

Ngoài ra, còn có âm W-. Như bạn đã biết, trong bảng kana chỉ bao gồm わ và を, mà をthì gần như chỉ dùng làm trợ từ. Vì vậy, chúng ta có cách thể hiện hai âm “wi, we” còn thiếu, và thay thế âm “wo”.

  • ウィ → Wi (UI)
  • ウェ → We (UE)
  • ウォ → Wo (UO)

Thứ 3 là âm F-. Trong tiếng Nhật chỉ có duy nhất chữ フ với cách đọc là “fu”. Do đó, ta sẽ dùng “fu” để tạo thành tất cả những âm F- khác.

  • ファ → Fa
  • フィ → Fi
  • フェ → Fe
  • フォ → Fo

Ngoài những chữ đã liệt kê ở trên, còn một vài âm khác bạn có thể tạo thành bằng cách kết hợp các katakana với nhau.

  • シェ → she
  • ジェ → je
  • チェ → che
  • トゥ → to
  • ティ → ty
  • ドゥ → du
  • ディ → dy

Điều quan trọng nhất là phải đọc được những âm bổ sung này và biết rằng chúng có tồn tại. Bạn có thể tiếp xúc với những âm này khá thường xuyên và dần dần sẽ trở nên quen thuộc với chúng.

Vấn đề lớn nhất ở đây là những từ vừa rồi là tiếng nước ngoài, nhưng lại không hẳn là tiếng nước ngoài. Chúng có thể dựa trên những từ mà bạn đã biết, điều đó khiến bạn phải tự “bẻ gẫy” ngôn ngữ của chính mình để có thể phát âm chúng “chuẩn” Nhật hơn.

Trường âm

Trong hiragana, ta sẽ thêm trường âm bằng cách thêm các nguyên âm あいうえお vào phía sau. Trong katakana thì đơn giản hơn nhiều, bạn chỉ cần thêm một ký tự đặc biệt là dấu gạch ngang (-).

Khi thấy ký tự này, bạn chỉ cần nhân đôi nguyên âm đứng trước nó:

  • コ → Ko
  • コー → kou
  • ベコン → becon
  • ベーコン → beecon

Bạn sẽ thấy dấu gạch ngang này rất nhiều trong các từ katakana. Nếu tiếp xúc nhiều, bạn sẽ biết khi nào thì nên sử dụng trường âm và sử dụng nó như thế nào trong tiếng Nhật.