Cách hỏi giá và trả giá khi mua sắm tại Nhật Bản

Một trong những việc cơ bản nhất khi các bạn đi du học, du lịch,….tại Nhật cần quan tâm là học cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật. Đừng nghĩ những con số nhìn dễ nhận biết nhưng khi đọc lên không hề đơn giản. Nếu chưa biết thì bạn hãy cùng Nhật ngữ ASAHI tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới nhé ^^

Cách hỏi giá tiền bằng tiếng Nhật

Thường các sản phẩm trong cửa hàng tiện lợi, siêu thị đều được niêm yết giá sẵn nhưng khi bạn đi ăn, mua sản phẩm tại các khu chợ trời, quán nhỏ bạn phải biết cách hỏi giá cả bằng tiếng Nhật.

  1. Ikura desu ka?

Bao nhiêu tiền vậy?

  1. Ringo wa ikura desu ka?

Táo bao nhiêu tiền vậy?

  1. Kore wa ikura desu ka?

Cái này giá bao nhiêu?

Nên hỏi giá khi mua đồ tại các khu chợ trời tại Nhật Bản

Một số câu tiếng Nhật dùng trong mặc cả

Nhiều người nói rằng khi sang Nhật thì tuyệt đối không được mặc cả, vì họ luôn bán đúng giá… nhưng điều này không thực sự chính xác. Khi đến các khu ăn uống, phố du lịch khách hàng vẫn bị “chém” như thường, đặc biệt là đối với người nước ngoài chưa có nhiều kinh nghiệm sống ở đây. Do đó các bạn, cần học trước một vài câu giao tiếp tiếng Nhật dùng để mặc cả nhé!

  1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?

Có thể giảm giá một chút được không?

  1. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai

Giá thực là 5.000 Yên, nhưng có thể bớt còn 4.800 Yên.

  1. Takai desu ne

Đắt quá nhỉ.

  1. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga

Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

  1. Kore wa watashi no yosooshita yori takai

Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.

  1. Dore gurai waribiite kuremasu ka?

Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?

  1. Gowari biki ni shimasu

Bớt khoảng 5%.

Khu chợ trời ở Nhật

  1. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo

Anh có thể giảm giá cho tôi không?

  1. Otsuri desu. Doozo

Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy.

  1. Watashi ni totte wa taka sugimasu

Nó đắt quá đối với tôi.

  1. Gosenen desu

5.000 Yên.

  1. Chotto takai desu

Hơi đắt một chút.

  1. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka?

Bạn trả bao nhiêu?

  1. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka?

Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

  1. Niwari biki ni shiteage mashoo

Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.

  1. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne

Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.

  1. を)見せて ください

Hãy cho tôi xem.

18.(を)ください

Tôi lấy.

Hy vọng sau khi học cách hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật trên đây bạn sẽ áp dụng được nhiều vào cuộc sống! Chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt.


Asahi – Nơi học tiếng Nhật Bình Dương

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.