Liên từ nối câu trong tiếng Nhật

Cũng giống như tiếng Việt trong tiếng Nhật, để nối câu, nói câu dài hơn, nhiều ý hơn thì bắt buộc phải sử dụng đến các liên từ, từ nối. Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Nhật. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu hoặc các câu trong đoạn được liên kết với nhau chặc chẽ hơn.

Hãy cùng ASAHI học một số liên từ phổ biến hay sử dụng nhất trong tiếng Nhật nhé cá bạn!

1. Liên từ thứ tự trong tiếng Nhật

  • そして: và, với lại
  • それから:sau đó, từ sau đó
  • それでは: sau đó, vậy thì

Ví dụ: ベトナムの食べ物はおいしいです。そして、安いです。

Đồ ăn Việt Nam ngon. Và rẻ nữa.

2. Liên từ phản ý

  • が: nhưng
  • でも, しかし, けれど: Nhưng, tuy nhiên
  • ところが: dẫu sao thì; thế còn; thậm chí

Ví dụ: 日本の食べ物はどうですか。

…おいしいですが、高いです。

Đồ ăn Nhật như thế nào?

… Ngon nhưng đắt.

3. Liên từ lý do

  • ですから: vì vậy; do đó
  • だから: do đó; do vậy
  • それで: do đó; bởi vậy
  • それだから: bởi thế, cho nên
  • そこで: do đó, bởi vậy
  • そのだめ: vì lí do đó

Ví dụ: スポーツが 好きですから、毎日 します。

Vì thích thể thao, nên ngày nào tôi cũng chơi

4. Liên từ thêm vào

  • それに: bên cạnh đó; hơn thế nữa
  • そのうえ: ngoài ra còn; hơn thế nữa
  • また: lại còn, hơn nữa
  • しかも: hơn nữa

Ví dụ:: ミラーさんは親切だし、 頭 もいいし、それに ハンサムです。

Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.

5. Liên từ điều kiện trong tiếng Nhật

  • では: thế thì; thế là
  • それでは: trong trường hợp đó; sau đó
  • それなら: nếu như thế; nếu ở trường hợp
  • そうすると: nếu làm theo cách đó; nếu làm

6. Liên từ thay đổi đề tài trong tiếng Nhật

  • さて: nào…., và sau đây, và bây giờ
  • ところで: thế còn, có điều là, chỉ có điều, song

7. Liên từ tóm lại trong tiếng Nhật

  • つまり: tóm lại; tức là
  • ようするに: tóm lại; chủ yếu là; nói một cách khác
  • すなわち: có nghĩa là, tức là

8. Liên từ lựa chọn

  • あるいは: hoặc; hoặc là
  • または: hoặc; nếu không thì
  • もしくは: hoặc là, hay là

9. Liên từ nhớ ra

  • そういえば

10. Liên từ xác nhận

  • ということは